Danh sách trường Hàn Quốc 2024-2025 vừa chính thức được công bố vào ngày 07/02/2024. Ra mắt sớm với nhiều bất ngờ và những cú lội ngược dòng ngoạn mục ở hai TOP trường 1 và 2, dù trước đó có nhiều thông tin đồn đoán, Danh sách trường mới 2024-2025 là sự trở lại rực rỡ và tràn đầy hy vọng dành cho sinh viên Việt Nam có kế hoạch đi du học Hàn Quốc năm 2024, năm được coi là khởi đầu hoàn hảo cho kế hoạch đi du học Hàn Quốc.
Đến 18 Trường TOP 1!
Các trường TOP 1 không chỉ có sự tăng vọt về số lượng trường, mà tính đa dạng về vị trí địa lý trải rộng khắp Hàn Quốc cũng là một thay đổi tích cực so với năm 2023. 18 trường TOP 1 trải dài khắp từ Seoul, Bucheon, Daegu, Pohang đến Busan so với con số chỉ có 13 trường, chủ yếu tập trung ở Seoul năm 2023.
Trong 18 trường TOP 1, có 3 trường thuộc nhóm các trường đại học đến thời điểm này không có thông tin tuyển sinh viên Việt Nam hệ tiếng là Đại học Nữ Ewha, Đại học Quốc gia Busan và Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang. Ba trường sau đại học cũng không có thông tin về tuyển sinh hệ tiếng gồm Đại học Khoa học & Công nghệ Hàn Quốc UST, Cao học về Khoa Học & Chính Sách Ung Thư (NCC-GCSP) và Trường Quản Lý & Chính Sách Công Hàn Quốc KDI.
Như vậy, có thể thấy, cuộc chạy đua vào trường mã code TOP 1 sẽ dữ dội hơn bao giờ hết!
STT | Tên trường | Khu vực |
1 | Đại học Konkuk | Seoul |
2 | Đại học Seokyeong | Seoul |
3 | Đại học Seoul Sirip | Seoul |
4 | Đại học nữ Sungshin | Seoul |
5 | Đại học nữ Ewha | Seoul |
6 | Đại học Hanyang | Seoul |
7 | Đại học Hongik | Seoul |
8 | Đại học ChungAng | Seoul |
9 | Đại học nữ Duksung | Seoul |
10 | Đại học Dongguk | Seoul |
11 | Đại học Quốc gia Busan | Busan |
12 | Đại học Thần học | Gyeonggi |
13 | Đại học Keimyung | Daegu |
14 | Đại học Quốc gia Kyungpook | Daegu và Gyeongsangbuk |
15 | Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang | Gyeongsangbuk |
16 | Đại học khoa học và công nghệ Hàn Quốc (UST) | Daejeon |
17 | Cao học Khoa học và Chính sách Ung thư (NCC-GCSP) | Gyeonggi |
18 | Trường Quản Lý Và Chính Sách Công KDI Hàn Quốc (KDI) | Sejong |
Bên cạnh Seoul, năm 2024 đánh dấu là năm đại thắng TOP 2 của khu vực Busan với nhiều trường TOP 2 để sinh viên thỏa sức lựa chọn. Bên cạnh các trường TOP 2 trụ lại từ năm trước như Đại học DongA, Đại học Pukyong, Đại học Silla, Đại học Dongseo, chúng ta có thêm cả Đại học Kyungsung. Đây là những trường có vị trí trung tâm, khả năng cân bằng giữa học và làm thêm và vị trí tuyệt đẹp tại Busan.
Với số lượng áp đảo TOP 1 và trải dài khắp Hàn Quốc, với đầy đủ tính chất công lập và tư thục, TOP 2 sẽ tiếp tục là lựa chọn đa dạng, an toàn và ít rủi ro hơn cả cho sinh viên Việt Nam trong năm 2024.
Tên trường | Khu vực |
Đại học Gachon | Gyeonggi |
Đại học Catholic | Gyeonggi |
Đại học Quốc gia Gangneung Wonju | Gangwon |
Đại học Quốc gia Kangwon | Gangwon |
Đại học Konyang | Daejeon và Nonsan |
Đại học Kyungnam | Gyeongsangnam |
Đại học Quốc gia Gyeongsang | Daegu |
Đại học Kyungsung | Busan |
Đại học Kyungil | Gyeongsan |
Đại học Kyung Hee | Seoul |
Đại học Korea (Seoul) | Seoul |
Đại học Korea (Sejong) | Sejong |
Đại học Gwangju | Gwangju |
Đại học Kwangwoon | Seoul |
Đại học Kookmin | Seoul |
Đại học Gimcheon | Gimcheon |
Đại học Nazarene | Chungcheongnam |
Đại học Namseoul | Chungcheongnam |
Đại học Dankook | Gyeonggi |
Đại học Công giáo Daegu | Daegu |
Đại học Daegu Haany | Daegu |
Đại học Daejeon | Daejeon |
Đại học nữ Duksung | Seoul |
Đại học Dongguk | Seoul |
Đại học Dongseo | Busan |
Đại học Dongshin | Jellanam |
Đại học DongA | Busan |
Đại học Myongji | Seoul |
Đại học Mokwon | Daejeon |
Đại học Pai Chai | Daejeon |
Đại học Baekseok | Chungcheongnam |
Đại học Quốc gia Pukyong | Busan |
Đại học Ngoại ngữ Busan | Busan |
Đại học Sogang | Seoul |
Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul | Seoul |
Đại học Quốc gia Seoul | Seoul |
Đại học nữ Seoul | Seoul |
Đại học Sunmoon | Chungcheongnam |
Đại học Sungkyul | Gyeonggi |
Đại học Sungkyunkwan | Seoul |
Đại học Semyung | Chungcheongbuk |
Đại học Sejong | Seoul |
Đại học Nữ sinh Sookmyung | Seoul |
Đại học Soongsil | Seoul |
Đại học Silla | Busan |
Đại học Shinhan | Gyeonggi |
Đại học Ajou | Gyeonggi |
Đại học Yonsei | Seoul |
Đại học Yonsei (cơ sở Mirae) | Seoul |
Đại học Yeungnam | Gyeongbuk |
Đại học Youngsan | Gyeongsangnam và Busan |
Đại học Woosong | Daejeon |
Đại học Inje | Gyeongsangnam và Busan |
Đại học Quốc gia Incheon | Incheon |
Đại học Inha | Incheon |
Đại học Quốc gia Chonnam | Gwangju |
Đại học Quốc gia Chonbuk | Jeonju |
Đại học Quốc gia Jeju | Jeju |
Đại học Joongbu | Chungcheongnam và Gyeonggi |
Đại học Cheongju | Chungcheongbuk |
Đại học Quốc gia Chungnam | Daejeon |
Đại học Quốc gia Chungbuk | Chungbuk |
Đại học Kỹ thuật Hàn Quốc (Tech University of Korea) | Gyeonggi |
Đại học Ngoại ngữ Hankuk | Seoul |
Đại học Hàng hải và Đại dương Hàn Quốc | Busan |
Đại học Hannam | Daejeon |
Đại học Hanbat | Daejeon |
Đại học Hanseo | Chungcheognam |
Đại học Hansung | Seoul |
Đại học Honam | Gwangju |
Đại học Hoseo | Chungcheongnam |
Đại học Kyungbok | Gyeonggi |
Đại học Bucheon | Gyeonggi |
Cao đẳng Ulsan | Ulsan |
Cao đẳng Yeungjin | Daegu |
Cao học SunHak Universal Peace | Gyeonggi |
Hãy liên hệ với Miso để nhận được tư vấn chi tiết hơn !